hạch toán chuyển nhầm tài khoản
Khi chuyển tiền mà chưa tới đơn vị kia bạn hạch toán thông qua TK 113 - Tiền đang chuyển. Vì khi này tiền gửi ngân hàng của bạn chưa bị trừ đi do sai tên & số TK đơn vị nhận. Tùy theo đơn vị đó là j mà bạn hạch toán, có thể dùng 331 nếu là nhà cung cấp cho mình, hoặc dùng 338 (như bạn) đối với các đối tượng khác.
Cách hạch toán Tiền đang chuyển (Tk 113) được hướng dẫn tại điều 14 của Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau: 1. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 113. Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2 gồm: - Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang
Chuyển tiền sai số tài khoản: Vì số tài khoản của các ngân hàng thường rất dài, từ 9 - 14 kí tự thậm chí còn dưới dạng ẩn khi nhập thông tin chuyển khoản lúc giao dịch. Chính vì vậy, khi nhập thông tin số tài khoản đó hãy đọc thầm và nhập mỗi 3 chữ số một và
Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd Hỗ Trợ Nợ Xấu. TTO - Tôi chuyển 12,7 triệu đồng cho bạn cùng ngân hàng nhưng nhầm số tài khoản mà giờ ngân hàng bảo không liên hệ được số điện thoại của chủ tài khoản nữa. * Tôi chuyển 12,7 triệu đồng cho bạn cùng ngân hàng nhưng nhầm số tài khoản mà giờ ngân hàng bảo không liên hệ được số điện thoại của chủ tài khoản nữa. Tôi xin hỏi có cách nào để lấy lại tiền không, khi ngân hàng báo không liên hệ được?adam... Luật sư Nguyễn Văn Hậu tư vấn Sau khi chuyển nhầm tiền vào tài khoản cùng ngân hàng, bạn nên liên hệ ngay với ngân hàng để xác minh việc giao dịch nhầm lẫn. Ngân hàng sẽ rà soát, kiểm tra giao dịch đã phát sinh trên. Nếu xác nhận được thông tin giao dịch của bạn là nhầm lẫn, ngân hàng sẽ liên hệ với đại diện chi nhánh quản lý tài khoản mà bạn đã chuyển tiền nhầm và yêu cầu họ chuyển hoàn tài khoản thụ hưởng mà bạn đã chuyển nhầm vẫn còn đủ số dư khả dụng thì tiền sẽ được hoàn lại vào tài khoản của bạn. Trong trường hợp người được chuyển nhầm đã rút hết tiền và cố ý không hoàn trả hoặc không còn khả năng hoàn trả thì phía ngân hàng buộc phải liên hệ với chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng như tòa án, công an để thu hồi lại số trường hợp của bạn, nếu ngân hàng không liên hệ được với người nhận qua số điện thoại thì bạn có thể yêu cầu ngân hàng liên hệ qua địa chỉ hoặc thông báo qua tài khoản banking nếu có. Nếu người nhận cố ý không hoàn trả hoặc không còn khả năng hoàn trả thì bạn có thể yêu cầu ngân hàng cung cấp thông tin cá nhân của người nhận để khởi kiện đòi lại tiền hoặc làm đơn tố giác tội phạm gửi cơ quan công an để tiến hành điều người nhận được tiền chuyển nhầm mà cố ý không hoàn trả hoặc không còn khả năng hoàn trả thì có dấu hiệu của hành vi "chiếm đoạt tài sản trái phép", sẽ bị xem xét xử phạt hành chính theo điều 15 vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của tổ chức, cá nhân khác, nghị định số 144/2021/NĐ-CP. Hoặc áp dụng biện pháp hình sự về tội "chiếm giữ trái phép tài sản của người khác", theo điều 176 Bộ luật hình sự 2015. Theo đó, người phạm tội sẽ bị phạt tiền từ 10 triệu đến dưới 50 triệu đồng, cùng với đó là phạt cải tạo không giam giữ đến 2 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 2 sau khi điều tra có dấu hiệu người này đã sử dụng hết số tiền mà bạn đã chuyển nhầm thì sẽ xem xét thêm tội "sử dụng trái phép tài sản của người khác", quy định tại điều 177 Bộ luật hình sự 2015. Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0 Chuyển sao tặng cho thành viên x1 x5 x10 Hoặc nhập số sao
Bài viết trình bày nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ, tài khoản sử dụng và hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ cụ thể. MISA AMIS hy vọng mang đến những kiến thức, thông tin hữu ích cho công việc của các bạn!Kiều Phương Thanh là một chuyên gia với hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành tài chính kế toán, tác giả của rất nhiều bài viết được đón nhận và chia sẻ trên các diễn đàn kế toán và tài chính Việt Nam. Hình 1 Kế toán các giao dịch bằng ngoại tệ. Nguồn Internet 1. Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ Nguyên tắc ghi nhận khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ Căn cứ vào Điều 69 Thông tư 200/2014/TT-BTC, nguyên tắc ghi nhận khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ được quy định như sau Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm giao dịch phát sinh được sử dụng để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán đối với Các tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập khác Riêng trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc thu nhập có liên quan đến doanh thu nhận trước hoặc giao dịch nhận trước tiền của người mua thì doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền nhận trước được áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước của người mua không áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu, thu nhập. Các tài khoản phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí khác Riêng trường hợp phân bổ khoản chi phí trả trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ thì chi phí được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả trước không áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận chi phí. Các tài khoản phản ánh tài sản Riêng trường hợp tài sản được mua có liên quan đến giao dịch trả trước cho người bán thì giá trị tài sản tương ứng với số tiền trả trước được áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả trước cho người bán không áp dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận tài sản. Các tài khoản vốn chủ sở hữu Bên Nợ các TK phải thu, bên Nợ các tài khoản Tiền, bên Nợ các tài khoản phải trả khi phát sinh giao dịch trả trước tiền cho người bán. Riêng trường hợp rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122; rút tiền mặt ngoại tệ gửi ngân hàng áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1112. Bên Có các tài khoản phải trả, bên Có các tài khoản phải thu khi phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua. Hình 2 Các trường hợp ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ Nguyên tắc ghi nhận khi thực hiện thanh toán bằng ngoại tệ Khi thực hiện thanh toán bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động tỷ giá xuất ngoại tệ được sử dụng để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán ở bên Có các tài khoản tiền. Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh được sử dụng để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán đối với các loại tài khoản sau + Bên Có các TK phải thu ngoại trừ giao dịch nhận trước tiền của người mua; bên Nợ TK phải thu khi tất toán khoản tiền nhận trước của người mua do đã chuyển giao sản phẩm, hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ, khối lượng được nghiệm thu; bên Có các TK khoản ký cược, ký quỹ, chi phí trả trước. + Bên Nợ các TK phải trả ngoại trừ giao dịch trả trước tiền cho người bán; bên Có TK phải trả khi tất toán khoản tiền ứng trước cho người bán do đã nhận được sản phẩm, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ, nghiệm thu khối lượng. + Trường hợp trong kỳ phát sinh nhiều khoản phải thu hoặc phải trả bằng ngoại tệ với cùng một đối tượng thì tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động của các giao dịch với đối tượng đó. Hình 3 Các trường hợp ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ khi thực hiện thanh toán bằng ngoại tệ 2. Tài khoản sử dụng Các TK Vốn bằng tiền là ngoại tệ TK 1112, TK 1122, TK 1132. Các TK Nợ phải thu, Nợ phải trả có gốc ngoại tệ. TK 635 – Chi phí tài chính. TK 515 – Doanh thu tài chính. 3. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1 Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ,…. phải thanh toán bằng ngoại tệ + Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái Nợ TK 151,152,153,156,211, 213, 621, 627,… Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch Nợ TK 133 nếu có Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch Có TK 515 Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái Có TK 1112, 1122 Tỷ giá xuất ngoại tệ + Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái Nợ TK 151,152,153,156, 211, 213, 621, 627,… Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch Nợ TK 133 nếu có Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch Nợ TK 635 Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái Có TK 1112, 1122 Tỷ giá xuất ngoại tệ 2 Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ,… chưa thanh toán tiền hoặc khi vay nợ, nhận nợ nội bộ bằng ngoại tệ Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 621, 627, Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch Nợ TK 133 nếu có Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch Có TK 331, 341, 336,… Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch 3 Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ Nợ TK 331, 341, 336, … Tỷ giá ghi sổ kế toán tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh Nợ TK 635 Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái Có TK 1112, 1122 Tỷ giá xuất ngoại tệ Có TK 515 Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái 4 Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Nợ TK 1112, 1122, 131, 136, 138 Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch Có TK 511, 711 Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch Có TK 3331 Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch 5 Khi thu được khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ… Nợ TK 1112, 1122 Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch Nợ TK 635 Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái Có TK 131, 136, 138 Tỷ giá ghi sổ kế toán Có TK 515 Chênh lệch Lãi tỷ giá hối đoái 6 Nhận trước tiền của người mua bằng ngoại tệ Nợ TK 1112, 1122 Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch Có TK 131 Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch 7 Trả trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ Nợ TK 331 Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch Nợ TK 635 Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái Có TK 1112, 1122 Tỷ giá xuất ngoại tệ Có TK 515 Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái 8 Rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt Nợ TK 1112 Tỷ giá xuất ngoại tệ của TK 1122 Có TK 1122 Tỷ giá xuất ngoại tệ của TK 1122 9 Rút tiền mặt ngoại tệ gửi ngân hàng Nợ TK 1122 Tỷ giá xuất ngoại tệ của TK 1112 Có TK 1112 Tỷ giá xuất ngoại tệ của TK 1112 10 Khi cho vay, đầu tư bằng ngoại tệ Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228 Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch Nợ TK 635 Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái Có TK 1112, 1122 Tỷ giá xuất ngoại tệ Có TK 515 Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái 11 Các khoản ký cược, ký quỹ bằng ngoại tệ + Khi mang ngoại tệ đi ký cược, ký quỹ Nợ TK 244 Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch Nợ TK 635 Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái Có TK 1112, 1122 Tỷ giá xuất ngoại tệ Có TK 515 Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái + Khi nhận lại tiền ký cược, ký quỹ Nợ TK 1112, 1122 Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch Nợ TK 635 Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái Có TK 244 Tỷ giá ghi sổ kế toán Có TK 515 Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái Ngoài ra, vào cuối kỳ kế toán phải thực hiện bút toán đánh giá lại các khoản có gốc ngoại tệ. Xem chi tiết tại bài viết Hướng dẫn đánh giá chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối năm tài chính và cách hạch toán 4. Ví dụ minh họa tổng hợp Tại doanh nghiệp X áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tỷ giá xuất ngoại tệ theo chế độ kế toán. Trong tháng 02/20XX có tài liệu như sau A. Số dư đầu tháng của một số tài khoản TK 1122 USD x VND/USD TK 131K USD x VND/USD TK 331H USD x VND/USD B. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau, yêu cầu định khoản Bán hàng hóa cho khách hàng K số tiền USD, chưa thu tiền. Tỷ giá thực tế ngân hàng công bố tại thời điểm bán hàng là tỷ giá mua vào VND/USD và tỷ giá bán ra VND/USD. Bán hàng hóa cho khách hàng K chưa thu tiền Nợ TK 131K đ USD x VND/USD Có TK 511 đ 2. Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán tiền cho người bán H, giá mua 500 USD. Tỷ giá thực tế ngân hàng công bố tại thời điểm mua nguyên vật liệu là tỷ giá mua vào VND/USD và tỷ giá bán ra VND/USD. Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán tiền cho người bán H Nợ TK 152 đ 500 USD x VND/USD Có TK 331H đ 3. Khách hàng K chuyển khoản trả nợ cho doanh nghiệp USD. Tỷ giá thực tế ngân hàng công bố tại thời điểm khách hàng K trả nợ là tỷ giá mua vào VND/USD và tỷ giá bán ra VND/USD. Khách hàng K chuyển khoản trả nợ cho doanh nghiệp Nợ TK 1122 đ USD x VND/USD Nợ TK 635 đ đ – đ Có TK 131K đ [ USD x VND/USD + USD x VND/USD] 4. Chuyển khoản trả nợ cho người bán H số tiền USD. Tỷ giá thực tế ngân hàng công bố tại thời điểm trả nợ người bán H là tỷ giá mua vào VND/USD và tỷ giá bán ra VND/USD. Chuyển khoản trả nợ cho người bán H Bước 1 1 Tính tỷ giá bình quân gia quyền di động cho tiền gửi ngân hàng [ USD x + USD x = VND/USD + [ USD x VND/USD + USD x VND/USD] + VND/USD Bước 2 Định khoản Nợ TK 331H đ [ USD x VND/USD + 500 USD x VND/USD] – đây là tỷ giá ghi sổ kế toán tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh. Có TK 1122 đ USD x VND/USD Có TK 515 đ đ – đ 5. Rút 300 USD tiền gửi ngân hàng ngoại tệ về nhập quỹ. Tỷ giá thực tế ngân hàng công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh là tỷ giá mua vào VND/USD và tỷ giá bán ra VND/USD. Rút tiền gửi ngân hàng ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt Nợ TK 1112 đ Có TK 1122 đ 300 USD x VND/USD 6. Khách hàng X chuyển khoản 600 USD ứng trước tiền mua hàng cho doanh nghiệp. Tỷ giá thực tế ngân hàng công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh là tỷ giá mua vào VND/USD và tỷ giá bán ra VND/USD. Khách hàng X chuyển khoản ứng trước tiền mua hàng cho doanh nghiệp Nợ TK 1122 đ 600 USD x VND/USD Có TK 131X đ MISA AMIS hy vọng các anh chị, các bạn đã nhận được những kiến thức, thông tin hữu ích. Chúc các anh chị, các bạn thành công! Đối với vấn đề chênh lệch tỷ giá, phần mềm kế toán online MISA AMIS tự động sinh ra chứng từ xử lý chênh lệch tỷ giá khi kế toán thực hiện chức năng đối trừ chứng từ nhiều đối tượng với loại tiền là ngoại tệ. Bên cạnh đó, phần mềm kế toán online MISA AMIS mang đến giải pháp quản trị tài chính kế toán tổng thể vừa đơn giản, thông minh vừa an toàn chính xác. Phần mềm cho phép kế toán viên Làm việc mọi lúc mọi nơi qua internet giúp kế toán viên nói riêng và ban lãnh đạo doanh nghiệp nói chung có thể kịp thời đưa ra quyết định về vấn đề tài chính của doanh nghiệp. Kết nối ngân hàng điện tử các quy định hiện nay khiến việc doanh nghiệp phải giao dịch qua ngân hàng ngày càng phổ biến hơn, đồng thời, ngân hàng cũng đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp vì vậy phần mềm online MISA AMIS cho phép kết nối ngân hàng điện tử mang đến lợi ích về thời gian, công sức và tiền của cho doanh nghiệp và cho kế toán. Kết nối với Cơ quan Thuế Việc kê khai và nộp thuế điện tử hiện nay đang là xu thế và phần mềm online MISA AMIS với tiện ích mTax cho phép kế toán có thể kê khai và nộp thuế ngay trên phần mềm. Kết nối với hệ thống quản trị bán hàng, nhân sự Phần mềm online MISA AMIS nằm trong một hệ sinh thái gồm nhiều phần mềm quản lý mang đến giải pháp tổng thể cho quản trị doanh nghiệp.…. Đăng ký trải nghiệm 15 ngày dùng thử miễn phí phần mềm kế toán online MISA AMIS tại đây. Dùng ngay miễn phí Tác giả Hoài Thương 4,936 Đánh giá bài viết [Tổng số 1 Trung bình 5]
Trong quá trình kế toán thực hiện nghiệp vụ ngân hàng, kế toán không thể tránh khỏi những sai sót như viết sai ủy nhiệm chi UNC, chuyển nhầm số tài khoản người nhận,…dẫn đến hạch toán nhầm. Với những trường hợp trên thì kế toán phải xử lý như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu cách xử lý khi hạch toán số tiền ngân hàng trả lại khi chuyển sai tài khoản qua bài viết sau đây. Các trường hợp dẫn đến chuyển nhầm tiền vào tài khoản Thông thường, kế toán hay chuyển sai tài khoản do các lỗi như sau Chuyển nhầm vào tài khoản người nhận khác; Chuyển nhầm vào tài khoản nhân viên trong công ty; Chuyển nhầm số tài khoản người nhận bị ngân hàng trả lại; Viết sai ủy nhiệm chi, sai thông tin người nhận, sai tên doanh nghiệp; Viết nhầm số tiền gửi vào tài khoản; Các trường hợp dẫn đến chuyển nhầm tiền vào tài khoản. Những lý do viết sai chứng từ và chuyển nhầm tiền vào tài khoản Ủy nhiệm chi thanh toán. Hợp đồng. Hóa đơn. Người đi chuyển tiền viết sai tên người nhận, viết sai số tài khoản. Viết sai thông tin người nhận, sai số tài khoản ngân hàng, nhầm số tiền gửi vào tài khoản… Những lý do viết sai chứng từ và chuyển nhầm tiền vào tài khoản. Cách hạch toán khi chuyển sai tài khoản Tùy từng nguyên nhân dẫn đến chuyển tiền sai tài khoản, kế toán áp dụng cách hạch toán số tiền ngân hàng trả lại khi chuyển sai tài khoản khác nhau Trường hợp do sai thông tin khách hàng nên ngân hàng trả lại, hoàn lại tiền vào tài khoản Cách 01 Hạch toán theo chế độ kế toán tiền đang chuyển Ngày giao dịch UNC đi 01 Nợ TK 113 Có TK 112 Hoàn lại tiền do sai thông tin khách hàng Nợ TK 112 Có 113 Ngày giao dịch UNC đi lần 02 Nợ TK 331 Có TK 112 Cách 02 Nếu đã hạch toán vào công nợ Ngày giao dịch UNC đi Nợ TK 331 Có TK 112 Hoàn lại tiền do sai thông tin khách hàng Nợ TK 112 Có TK 331 Cách 03 Hạch toán vào phải thu khác Ngày giao dịch UNC đi 01 Nợ TK 1388 Có TK 112 Hoàn lại tiền do sai thông tin khách hàng Nợ TK 112 Có TK 1388 Ngày giao dịch UNC đi lần 02 Nợ TK 331 Có TK 112 Trường hợp khách hàng trả nhầm tiền vào tài khoản mà không phát sinh giao dịch mua bán Ví dụ Công ty X không có phát sinh mua bán giao dịch gì với công ty Y nhưng công ty Y lại chuyển nhầm tài khoản thanh toán cho công ty X Cách 01 Trả lại tiền Ngày giao dịch nhận được tiền Nợ TK 112 Có TK 3388 Hoàn lại tiền cho khách hàng UNC, Giấy nộp tiền , phiếu chi tiền Nợ TK 3388 Có 111,112 Cách 02 Nếu nhận luôn không trả lại ít xảy ra Ngày giao dịch nhận được tiền Nợ TK 112 Có TK 3388 Nhận luôn được tiền mà không hoàn lại cho người chuyển nhầm do công ty chuyển nhầm cho tặng luôn Nợ TK 3388 Có 711 Như vây, khi doanh nghiệp chuyển nhầm tiền vào tài khoản tùy vào từng trường hợp, kế toán sẽ hạch toán số tiền ngân hàng trả lại khi chuyển sai tài khoản với tính hợp lý theo đúng số tiền đã chuyển.
hạch toán chuyển nhầm tài khoản