hóa học 12 bài 31

Master. 40 Đề Công Phá 10 Điểm Hóa Học THPT Quốc Gia 2023 Của Bộ Giáo Dục. Hóa học. 0. 165. 5/10/22. Master. BD Hóa 8 Bài tập BD Hóa 8_Hưng. Hóa Học 8. Bài 31: Sắt. Bài 32: Hợp chất của sắt. Bài 33: Hợp kim của sắt. Bài 34: Crom và hợp chất của Crom. Bài 35: Đồng và hợp chất của Đồng. Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc. Bài 37: Luyện tập Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt. Bài 38: Luyện tập Nội dung chuyển sang thanh bên ẩn Đầu 1 Chức năng 2 Cơ cấu 3 Lịch sử 4 Các tổ chức phi chính phủ UNESCO NGO 5 Các viện và trung tâm 6 Những ngày Quốc tế của UNESCO 7 Đại hội đồng Hiện/ẩn mục Đại hội đồng 7.1 Các chủ tịch từ 1946 7.2 Đại hội đồng UNESCO từ 1946: 7.3 Hội đồng Chấp hành 8 Các văn phòng Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd Hỗ Trợ Nợ Xấu. Ôn tập Hóa học 12Lý thuyết Hóa học 12 bài 31 Sắt được chúng tôi sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham Vị trí trong Bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử2. Tính chất vật lí3. Tính chất hóa học4. Ứng dụng5. Bài tập Sắt - Cơ bản1. Vị trí trong Bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tửCấu hình electron 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+.2. Tính chất vật líQuan sát Con cá Sắt giúp ngăn ngừa bệnh thiếu máuSắt là kim loại màu trắng hơi xámCó khối lượng riêng lớn d = 8,9 g/cm3, nóng chảy ở có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm Tính chất hóa họcLà kim loại có tính khử trung chất oxi hóa yếu Fe → Fe2+ + 2eVới chất oxi hóa mạnh Fe → Fe3+ + 3ea. Tác dụng với Phi kimThí nghiệm Sắt phản ứng với Lưu huỳnhThí nghiệm Sắt cháy trong Oxi Thí nghiệm Sắt tác dụng với Clo b. Tác dụng với axitVới dung dịch HCl, H2SO4 loãng Fe đưa về sắt II, H+ chuyển thành H2Thí nghiệm của Sắt trong dung dịch sunfuric loãng​Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc, nóng Fe khử N+5 hoặc S+6 trong HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nóng đến số oxi hoá thấp hơn, còn Fe bị oxi hoá thành Fe3+.Thí nghiệm Sắt trong dung dịch HNO3 loãngLưu ý Fe bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, Tác dụng với dung dịch muốiSắt có thể khử được các ion của các kim loại đứng sau nó trong dãy điện nghiệm Sắt phản ứng với dung dịch ĐồngII sunfatd. Tác dụng với nướcHình vẽ mô phỏng thí nghiệm Sắt khử hơi nước ở nhiệt độ caoPhương trình hóa học4. Ứng dụngChiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất, đứng hàng thứ hai trong các kim loại sau Al.Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất có trong các quặngquặng manhetit Fe3O4quặng hematit đỏ Fe2O3quặng hematit nâu xiđerit FeCO3quặng pirit FeS2Có trong hemoglobin huyết cầu tố của máuCó trong các thiên Bài tập Sắt - Cơ bảnBài 1 Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO đo ở đktc sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m làHướng dẫnFe + 4HNO3 → FeNO33 + NO + 2H2O0,15 0,15⇒ m Fe = 0,15. 56 = 8,4 gamBài 2 Cho 4,368 gam bột Fe tác dụng với m gam bột S. Sau phản ứng được rắn X. Toàn bộ X tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư được sản phẩm khử duy nhất là 0,12 mol NO. Giá trị m làHướng dẫnCoi hỗn hợp X gồm Fe và S phản ứng với HNO3Fe → Fe3+ + 3eS → S6+ + 6eN5+ + 3e → N2+Bảo toàn e 3nFe + 6nS = 3nNO⇒ nS = 0,021 mol⇒ m = 0,672gBài 3 Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m làHướng dẫnTổng số mol khí NO sau các phản ứng là 0,07 molGiả sử trong Y có Fe3+ và Fe2+⇒ bảo toàn e 3nFe3+ + 2nFe2+ = 3nNOLại có 2Fe3+ + Cu → Cu2+ + 2Fe2+ Y hòa tan Cu nhưng không có sản phẩm khử của N+5⇒ nFe3+ = 2nCu = 0,065 mol ⇒ nFe2+ = 0,0075 mol⇒ m = 56.0,065 + 0,0075 = 4,06gBài 4 Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 384 ml dung dịch AgNO3 1M sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và m gam chất rắn. Dung dịch A tác dụng được với tối đa bao nhiêu gam bột Cu?Hướng dẫnnFe = 0,12 mol; nAgNO3 = 0,384 molFe + 2Ag+ → Fe2+ + 2AgFe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag⇒ Dung dịch sau có 0,12 mol Fe3+; 0,024 mol Ag+⇒ 2nCu = nFe3+ + nAg+⇒ nCu = 0,072 mol⇒ mCu = 4,608g-Trên đây vừa giới thiệu tới các bạn Lý thuyết Hóa học 12 bài 31 Sắt, mong rằng qua đây các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 12, Vật lý 12, Giải bài tập Toán 12, Giải bài tập Hóa 12,... Hướng dẫn giải bài tập SGK Hoá học 12 Bài 31 Sắt giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức môn hoá. Bài tập 1 trang 141 SGK Hóa học 12 Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2? A. Na, Mg, Ag B. Fe, Na, Mg C. Ba, Mg, Hg D. Na, Ba, Ag Bài tập 2 trang 141 SGK Hóa học 12 Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+? A. [Ar]3d6 B. [Ar]3d5 C. [Ar]3d4 D. [Ar]3d3 Bài tập 3 trang 141 SGK Hóa học 12 Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Al. Bài tập 4 trang 141 SGK Hóa học 12 Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 đktc thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là Bài tập 5 trang 141 SGK Hóa học 12 Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và E trong hỗn hợp là 1 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc. Bài tập 1 trang 189 SGK Hóa học 12 nâng cao Hãy cho biết a. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn. b. Cấu hình electron nguyên tử và các ion sắt. c. Tính chất hóa học cơ bản của sắt dẫn ra những phản ứng minh hoạ, viết phương trình hóa học. Bài tập 2 trang 189 SGK Hóa học 12 nâng cao Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình đựng dung dịch HCl. Lập luận về các trường hợp có thể xảy ra và viết các phương trình phản ứng hóa học. Bài tập 3 trang 198 SGK Hóa 12 Nâng cao Hãy dùng thuốc thử tự chọn để có thể phân biệt được hai kim loại sau Al, Fe, Mg, Ag. Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình phản ứng hóa học. Bài tập 4 trang 198 SGK Hóa 12 Nâng cao Cho một hỗn hợp gồm có 1,12 g Fe và 0,24 g Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng là 1,88 g. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng. Bài tập 5 trang 198 SGK Hóa 12 Nâng cao Hòa tan hoàn toàn 58 gam muối trong nước, được 500 ml dung dịch. a. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã pha chế b. Cho dần mạt sắt đến dư vào dung dịch trên. Trình bày hiện tượng quan sát được và giải thích. Viết phương trình hóa học dạng phân tử và dạng ion rút gọn. Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng. c. Khối lượng kim loại sau phản ứng tăng hay giảm là bao nhiêu? Bài tập trang 71 SBT Hóa học 12 Fe có số hiệu nguyên tử là 26. Ion Fe3+ có cấu hình electron là A. [Ar]3d64s2. B. [Ar]3d6. C. [Ar]3d34s2. D. [Ar]3d5. Bài tập trang 71 SBT Hóa học 12 Fe có thể tác dụng hết với dung dịch chất nào sau đây ? A. AlCl3. B. FeCl3. C. FeCl2. D. MgCl2. Bài tập trang 71 SBT Hóa học 12 Cho 1,4 g kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch muối trong đó kim loại có sô oxi hoá +2 và 0,56 lít H2 đktc. Kim loại X là A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Ni. Bài tập trang 71 SBT Hóa học 12 Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,448 lít khí NO duy nhất đktc. Giá trị của m là A. 11,2. B. 1,12. C. 0,56. D. 5,60. Bài tập trang 71 SBT Hóa học 12 Cho 8 g hỗn hợp bột kim loại Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 5,6 lít H2 đktc. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là A. 22,25 g. B. 22,75 g. C. 24,45 g. D. 25,75 g. Bài tập trang 71 SBT Hóa học 12 Cho m gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít NO duy nhất đktc. Mặt khác cho m gam hỗn hợp này phản ứng với dung dịch HCl thu được 2,80 lít H2 đktc. Giá trị của m là A. 8,30. B. 4,15. C. 4,50. D. 6,95. Bài tập trang 72 SBT Hóa học 12 Phát biểu nào dưới đây không đúng ? A. Fe là kim loại chuyển tiếp, thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB, ô số 26 trong bảng tuần hoàn. B. Fe là nguyên tố d, cấu hình electron là [Ar]3d64s2. C. Khi tạo ra các ion sắt, nguyên tử Fe nhường electron ở phân lớp 3d trước phân lớp 4s. D. Tương tự nguyên tố Cr, nguyên tử Fe khi tham gia phản ứng không chỉ nhường electron ở phân lớp 4s mà còn có thể nhường thêm electron ở phân lớp 3d. Bài tập trang 72 SBT Hóa học 12 Cấu hình electron nào dưới đây viết đúng ? A. 26Fe [Ar]4s23d6 B. 26Fe2+ [Ar]4s23d4 C. 26Fe2+ [Ar]3d44s2 D. 26Fe3+ [Ar]3d5 Bài tập trang 72 SBT Hóa học 12 Nhận định nào dưới đây không đúng ? A. Fe dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+ B. Fe là kim loại có tính khử trung bình Fe có thể bị oxi hoá thành Fe2+ hoặc Fe3+. C. Khi tạo ra các ion Fe, nguyên tử Fe nhường electron ở phân lớp 4s trước phân lớp 3d. D. Fe là kim loại có tính khử mạnh Fe có thể bị oxi hoá thành Fe2+ hoặc Fe3+ Bài tập trang 72 SBT Hóa học 12 Tính chất đặc biệt của Fe là A. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. B. dẫn điện yà dẫn nhiệt tốt. C. kim loại nặng, dẻo, dễ rèn. D. tính nhiễm từ Bài tập trang 72 SBT Hóa học 12 Phương trình hoá học nào dưới đây viết sai ? A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4 B. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 C. Fe + 2S → FeS2 D. 3Fe + 4H2O→ Fe3O4 + 4H2 Bài tập trang 73 SBT Hóa học 12 Nhận định nào dưới đây không đúng ? A. Fe khử dễ dàng H+ trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng thành H2, Fe bị oxi hoá thành Fe2+. B. Fe bị oxi hoá bởi HNO3, H2SO4 đặc nóng thành Fe3+. C. Fe không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc, nguội. D. Fe khử được những ion kim loại đứng trước nó trong dãy điện hoá. Bài tập trang 73 SBT Hóa học 12 Fe tác dụng được với dung dịch muối FeCl3 theo phản ứng Fe + 2FeCl3→ 3FeCl2 là do A. mọi kim loại đều có thể tác dụng với dung dịch muối của nó. B. Fe có thể khử ion Fe3+ xuống ion Fe2+. C. Ion Fe2+ có tĩnh oxi hoá mạnh hơn ion Fe3+. D. Ion Fe2+ có tính khử mạnh hơn Fe. Bài tập trang 73 SBT Hóa học 12 Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là A. 24,24% B. 28,21% C. 15,76% D. 11,79% Bài tập trang 73 SBT Hóa học 12 Cho các chất sau 1 Cl2; 2 I2; 3 HNO3; 4 H2SO4 đặc nguội. Khi cho Fe tác dụng với chất nào trong số các chất trên đều tạo được hợp chất trong đó sắt có hóa trị III A. 1, 2 B. 1, 2, 3 C. 1, 3 D. 1, 3, 4 Bài tập trang 74 SBT Hóa học 12 Đốt một kim loại trong bình kín đựng khí clo thu được 32,5 g muối clorua và nhận thấy thể tích khí clo trong bình giảm 6,72 lít đktc. Hãy xác định tên của kim loại đã dùng. Bài tập trang 74 SBT Hóa học 12 Sắt tác dụng như thế nào với dung dịch đặc và loãng của các axit HCl, H2SO4, HNO3 ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao ? Viết phương trình hoá học của các phản ứng. Bài tập trang 74 SBT Hóa học 12 Đốt nóng một lượng bột sắt trong bình đựng khí O2, sau đó để nguội và cho vào bình một lượng dư dung dịch HCl. Viết phương trình hoá học của các phản ứng có thể xảy ra. Bài tập trang 74 SBT Hóa học 12 Hoà tan 4 gam một đinh sắt đã bị gỉ trong dung dịch H2SO4 loãng, dư tách bỏ phần không tan được dung dịch A. Dung dịch A này phản ứng vừa hêt với 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Tính % tạp chất trong đinh sắt giả sử gỉ sắt không phản ứng với dung dịch axit. Bài tập trang 74 SBT Hóa học 12 Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thấy sinh ra hỗn hợp khí gồm 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Xác định khối lượng Fe đã phản ứng. Bài tập trang 74 SBT Hóa học 12 Cho 3,04 g hỗn hợp bột kim loại sắt và đồng tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,896 lít khí NO duy nhất đktc. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Home Tải App Xài Trên Điện Thoại LỚP 12 _Vật Lí __Bài Học Lí Thuyết __Trả Lời Câu Hỏi SGK __Trắc Nghiệm __Đề Kiểm Tra, Thi __Tài Liệu Khác _Hóa Học __Bài Học Lí Thuyết __Trả Lời Câu Hỏi SGK __Trắc Nghiệm __Đề Kiểm Tra, Thi __Tài Liệu Khác _Sinh Học __Bài Học Lí Thuyết __Trả Lời Câu Hỏi SGK __Trắc Nghiệm __Đề Kiểm Tra, Thi __Tài Liệu Khác _Lịch Sử __Bài Học Lí Thuyết __Trả Lời Câu Hỏi SGK __Trắc Nghiệm __Đề Kiểm Tra, Thi __Tài Liệu Khác _Địa Lí __Bài Học Lí Thuyết __Trả Lời Câu Hỏi SGK __Trắc Nghiệm __Đề Kiểm Tra, Thi __Tài Liệu Khác _GDCD __Bài Học Lí Thuyết __Trả Lời Câu Hỏi SGK __Trắc Nghiệm __Đề Kiểm Tra, Thi __Tài Liệu Khác _Môn Khác __Công Nghệ __Tin Học __GDQP LỚP 11 _Vật Lí __Bài Học Lí Thuyết __Trả Lời Câu Hỏi SGK __Trắc Nghiệm __Đề Kiểm Tra, Thi __Tài Liệu Khác _Hóa Học __Bài Học Lí Thuyết __Trả Lời Câu Hỏi SGK __Trắc Nghiệm __Đề Kiểm Tra, Thi __Tài Liệu Khác _Sinh Học __Bài Học Lí Thuyết __Trả Lời Câu Hỏi SGK __Trắc Nghiệm __Đề Kiểm Tra, Thi __Tài Liệu Khác _Lịch Sử __Bài Học Lí Thuyết __Trả Lời Câu Hỏi SGK __Trắc Nghiệm __Đề Kiểm Tra, Thi __Tài Liệu Khác _Địa Lí __Bài Học Lí Thuyết __Trả Lời Câu Hỏi SGK __Trắc Nghiệm __Đề Kiểm Tra, Thi __Tài Liệu Khác _GDCD __Bài Học Lí Thuyết __Trả Lời Câu Hỏi SGK __Trắc Nghiệm __Đề Kiểm Tra, Thi __Tài Liệu Khác _Môn Khác __Công Nghệ __Tin Học __Nghề Làm Vườn LỚP 10 _Vật Lí __Bài Học Lí Thuyết __Trả Lời Câu Hỏi SGK __Trắc Nghiệm __Đề Kiểm Tra, Thi __Tài Liệu Khác _Hóa Học __Bài Học Lí Thuyết __Trả Lời Câu Hỏi SGK __Trắc Nghiệm __Đề Kiểm Tra, Thi __Tài Liệu Khác _Sinh Học __Bài Học Lí Thuyết __Trả Lời Câu Hỏi SGK __Trắc Nghiệm __Đề Kiểm Tra, Thi __Tài Liệu Khác __THPT QG 2022 _Lịch Sử __Bài Học Lí Thuyết __Trả Lời Câu Hỏi SGK __Trắc Nghiệm __Đề Kiểm Tra, Thi __Tài Liệu Khác _Địa Lí __Bài Học Lí Thuyết __Trả Lời Câu Hỏi SGK __Trắc Nghiệm __Đề Kiểm Tra, Thi __Tài Liệu Khác _GDCD __Bài Học Lí Thuyết __Trả Lời Câu Hỏi SGK __Trắc Nghiệm __Đề Kiểm Tra, Thi __Tài Liệu Khác _Môn Khác __Tin Học __Công Nghệ __Thể Dục, GDQP DÀNH CHO GV _Bộ SGK Lớp 1 Đến 12 _Kế Hoạch Giáo Dục _Kế Hoạch Bài Dạy _Bài Giảng Powerpoint _Đề Kiểm Tra, Thi HK _Hồ Sơ Chủ Nhiệm _Tài Liệu Khác ĐỀ ÔN THI TN 2022 _BỘ ĐỀ CÁC MÔN _THI THỬ TN ONLINE _5 ĐIỂM SINH THI TN Đăng nhận xét

hóa học 12 bài 31