hóa 10 trang 138
Giải Bài 4 trang 138 SGK Hoá 10 Hãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng của: a) Hiđro sunfua. b) Lưu huỳnh đioxit. Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa. Lời giải: a) Tính chất hóa học của hiđro sunfua. - Hidro sunfua tan trong nước thành dung dịch axit rất yếu.
Trang web đang để chế độ chỉ cho phép đọc, tạm thời không đăng nhập được. Đã gửi 20/10/22 at 09:47, 7 Xem, 0 Trả lời Nâng cao. Nâng cao. Quảng cáo. Kill Spider Cao cấp. 28/10/16 138 2 Nam Money: $5.729 #1 Kill Spider, 20/10/22 at 09:47 Thông tin sản phẩm. Nơi bán Quận Đống Đa, Hà Nội
Thông tin Bán nhà phố, nhà mặt tiền, dự án giá rẻ, bất động sản tại Phường Trảng Dài, Tp. Biên Hòa giá 10 tỷ đến 20 tỷ diện tích nhỏ hơn 30 m², đa dạng diện tích, vị trí đẹp gần trung tâm và đường lớn, chính chủ có sổ đỏ, cập nhật mới nhất và chính xác.
Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd Hỗ Trợ Nợ Xấu. Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn giải SGK Hóa lớp 10 Bài 32 Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé. Giải Bài 1 trang 138 SGK Hoá 10 Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 1 SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O 2 Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên? A. Phản ứng 1 SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa. B. Phản ứng 2 SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử. C. Phản ứng 2 SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa. D. Phản ứng 1 Br2 là chất oxi hóa, phản ứng 2 H2S là chất khử. Lời giải C đúng. Giải Bài 2 Hoá 10 SGK trang 138 Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất sao cho phù hợp Các chất Tính chất của chất A. S a chỉ có tính oxi hóa B. SO2 b chỉ có tính khử C. H2S c có tính oxi hóa và tính khử D. H2SO4 d chất khí, có tính oxi hóa và tính khử e Không có tính oxi hóa và tính khử Lời giải A với c S có cả tính khử và tính oxi hóa B với d SO2 là chất khí có tính oxi hóa và tính khử C với b H2S chỉ có tính khử D với a H2SO4 chỉ có tính oxi hóa Giải Bài 3 SGK Hoá 10 trang 138 Cho biết phản ứng hóa học H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng? A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử. B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa. C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử. D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử. Lời giải D đúng. Cl20 + 2e → 2Cl- ⇒ Cl2 là chất oxi hóa S2- → S+6 + 8e ⇒ S là chất khử Giải Bài 4 trang 138 SGK Hoá 10 Hãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng của a Hiđro sunfua. b Lưu huỳnh đioxit. Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa. Lời giải a Tính chất hóa học của hiđro sunfua. - Hidro sunfua tan trong nước thành dung dịch axit rất yếu. - Tính khử mạnh 2H2S + O2 → 2S ↓ + 2H2O 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O b Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh đioxit là oxit axit * SO2 tan trong nước thành dung dịch axit H2SO3 là axit yếu SO2 + H2O → H2SO3 * SO2 tác dụng với dung dịch bazơ, tạo nên 2 muối SO2 + NaOH → NaHSO3 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O - Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 SO2 + 2H2S → 3S ↓ + 2H2O. Giải Bài 5 Hoá 10 SGK trang 139 Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu, vì xảy ra phản ứng hóa học sau SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 a Hãy cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron. b Hãy cho biết vai trò của SO2 và KMnO4 trong phản ứng trên. Lời giải a Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa – khử b SO2 là chất khử, KMnO4 là chất oxi hóa. Giải Bài 6 trang 139 SGK Hoá 10 a Bằng phản ứng hóa học nào có thể chuyển hóa lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit và ngược lại và lưu huỳnh đioxit thành lưu huỳnh? b Khí lưu huỳnh đioxit là một trong những khí chủ yếu gây mưa axit. Mưa axit phá hủy những công trình được xây dựng bằng đá, thép. Tính chất nào của khí SO2 đã hủy hoại những công trình này? Hãy dẫn ra phản ứng chứng minh? Lời giải a S + O2 → SO2 Dựa vào tính khử của S SO2 + 2H2S → 2S + 2H2O Dựa vào tính oxi hóa của SO2 b Tính khử của SO2 SO2 do nhà máy thải vào khí quyển. Nhờ xúc tác là oxit kim loại có trong khói bụi của nhà máy, nó bị O2 của không khí oxi hóa thành SO3 2SO2 + O2 → 2SO3 SO3 tác dụng với nước mưa thành mưa axit tạo ra H2SO4. Tính axit của H2SO4 đã phá hủy những công trình được xây bằng đá, thép. Giải Bài 7 Hoá 10 SGK trang 139 Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit là những oxit axit Lời giải SO2 và SO3 là những oxit axit vì - SO2 và SO3 tan trong nước tạo thành dung dịch axit H2SO3 và H2SO4 SO2 + H2O → H2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 - SO2 và SO3 tác dụng với bazơ , oxit bazơ tạo muối sunfit và sunfat. SO2 + NaOH → NaHSO3 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O. SO3 + NaOH → NaHSO4 SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O. SO2 + CaO → CaSO3 SO3 + MgO → MgSO4 Giải Bài 8 SGK Hoá 10 trang 139 Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,464 lít hỗn hợp khí đktc. Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch PbNO32 dư, thu được 23,9g kết tủa màu đen. a Viết các phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra. b Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu đktc? c Tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu? Lời giải a Phương trình hóa học của phản ứng Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 1 FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S 2 H2S + PbNO32 → PbS + 2HNO3 3 b Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2S Theo pt 3 ⇒ nH2S = nPbS = 0,1 mol ⇒ nH2 = nhh khí - nH2S = 0,11 – 0,1 = 0,01 mol VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l. VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l. c Theo PT 2 ⇒ nFeS = nH2S = 0,1 mol ⇒ mFeS = 0,1 × 88 = 8,8g. Theo PT 1 nFe = nH2 = 0,01 mol ⇒ mFe = 56 × 0,01 = 0,56g. Giải Bài 9 trang 139 SGK Hoá 10 Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lít SO2 đktc. a Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A. b Dẫn toàn lượng hợp chất A nói trên đi qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện. - Hãy giải thích tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra. - Tính khối lượng chất kết tủa thu được Lời giải a Xác định công thức phân tử của hợp chất A Như vậy hợp chất A chỉ có nguyên tố S và H Do mS + mH = 1,92 + 0,12 = 2,04 =mA Đặt công thức phân tử hợp chất là HxSy Ta có tỉ lệ x y = nH nS = 0,12 0,06 = 2 1 Vậy công thức phân tử của A và là H2S. b Phương trình hóa học của phản ứng Do H2S có tính khử và H2SO4 có tính oxi hóa nên chúng có khả năng tác dụng với nhau sinh ra kết tủa vàng là S mS = 0,08 × 32 = 2,56g. Giải Bài 10 Hoá 10 SGK trang 139 Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. a Viết các phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy ra. b Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng Lời giải ⇒ phản ứng tạo 2 muối aPhương trình hóa học của phản ứng SO2 + NaOH → NaHSO3 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Gọi nNa2SO3 = x mol; nNaHSO3 = y mol nNaOH = 2x + y = 0,25. nSO2 = x + y = 0,2. Giải ra ta có x = 0,05, y = 0,15. mNaHSO3 = 0,15 x 104 = 15,6g. mNa2SO3 = 0,05 x 126 = 6,3g. ►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 32 Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.
Ở phương trình 1 \\begin{array}{l} \mathop S\limits^{ + 4} \to \mathop S\limits^{ + 6} + 2e\\ \mathop {B{r_2}}\limits^0 + 2e \to \mathop {2Br}\limits^{ - 1} \end{array}\ SO2 đóng vai trò là chất khử. Br2 đóng vai trò là chất oxi hóa Ở phương trình 2 \\begin{array}{l} \mathop S\limits^{ + 4} + 4e \to \mathop S\limits^0 \\ \mathop S\limits^{ - 2} \to \mathop S\limits^0 + 2e \end{array}\ SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa. H2S đóng vai trò là chất khử. ⇒ Câu diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên là phản ứng 2 SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa ⇒ Đáp án C- Mod Hóa Học 10 HỌC247 Video hướng dẫn giải bài 1 SGK
Hướng dẫn giải Bài 32. Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit sgk Hóa Học 10. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trang 138 139 sgk Hóa Học 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia. LÍ THUYẾT A – HIĐRO SUNFUA I – TÍNH CHẤT VẬT LÝ – Hidro sunfua là chất khí, không màu, mùi trứng thối và rất độc. – Hơi nặng hơn không khí, tan ít trong nước. II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC – Hidro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu tên là axit sunfuhidric 1. Tính axit yếu Khi tác dụng dung dịch kiềm có thể tạo muối axit hoặc muối trung hoà H2S + NaOH \\xrightarrow{1\,\,\,\,1}\NaHS +H2O nếu \\frac{{{n}_{NaOH}}}{{{n}_{{{H}_{2}}S}}}\,\,\le \,\,1\ H2S + 2NaOH \\xrightarrow{1\,\,\,\,2}\ Na2S+2H2O nếu \\frac{{{n}_{NaOH}}}{{{n}_{{{H}_{2}}S}}}\,\,\ge \,\,2\ Nếu \1\,\,<\,\,\frac{{{n}_{NaOH}}}{{{n}_{{{H}_{2}}S}}}\,\,<\,\,2\ thì phản ứng tạo ra đồng thời cả hai muối NaHS và Na2S 2. Tính khử mạnh H2S là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất –2. 2H2S + 3O2dư \\xrightarrow{t{}^{o}}\ 2H2O + 2SO2 2H2S + O2 thiếu \\xrightarrow{t{}^{o}}\ 2H2O + 2S H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4 III – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ – Trong tự nhiên, hidro sunfua có trong một số nước suối, khí núi lửa, xác chết người, động vật – Trong công nghiệp, người ta không sản xuất khí hidro sunfua. Trong phòng thí nghiệm, cho muối sunfua tác dụng với dung dịch HCl FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S B – LƯU HUỲNH ĐIOXIT I – TÍNH CHẤT VẬT LÝ – Lưu huỳnh dioxit là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước. – Khí SO2 là khí độc, có thể gây viêm đường hô hấp. II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC Trong phân tử SO2 lưu huỳnh có số oxi hóa trung gian +4, do đó khí SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá. 1. Tính khử Khi gặp chất oxi hoá mạnh O2, Cl2, Br2…, khí SO2 thể hiện tính khử 2SO2 + O2 \\overset{{{\text{V}}_{2}}{{\text{O}}_{5}}\text{,}\,\,\text{45}{{\text{0}}^{o}}C-{{500}^{o}}C}{\leftrightarrows}\ 2SO3 SO2 + Cl2 + 2H2O \\to \ 2HCl + H2SO4 2. Tính oxi hóa Khi gặp các chất khử mạnh H2S, Mg, Al…, khí SO2 thể hiện tính oxi hóa SO2 + 2H2S \\to \ 2H2O + 3S SO2 + 2Mg \\xrightarrow{{{t}^{o}}}\ 2MgO + S 3. SO2 là một oxit axit SO2 + NaOH \\xrightarrow{1\,\,\,\,1}\ NaHSO3 \\frac{{{n}_{NaOH}}}{{{n}_{S{{O}_{2}}}}}\,\,\le \,\,1\ SO2 + 2 NaOH \\xrightarrow{1\,\,\,\,2}\ Na2SO3+H2O \\frac{{{n}_{NaOH}}}{{{n}_{S{{O}_{2}}}}}\,\,\ge \,\,2\ Nếu \1\,\,\le \,\,\frac{{{n}_{NaOH}}}{{{n}_{S{{O}_{2}}}}}\,\,\le \,\,2\ thì tạo ra cả hai muối trung hòa và muối axit III – ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT 1. Ứng dụng – Sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, làm chất tẩy trắng giấy, bột giấy, chất chống nấm mốc lương thực, thực phẩm. 2. Điều chế lưu huỳnh đioxit – Trong phòng thí nghiệm Đun nóng H2SO4 với Na2SO3 H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 + H2O – Trong công nghiệp Đốt S hoặc quặng pirit sắt FeS2 + O2 \\xrightarrow{{{t}^{o}}}\ Fe2O3 + SO2 C – LƯU HUỲNH TRIOXIT I – TÍNH CHẤT Lưu huỳnh trioxit là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và axit sunfuric. SO3 là một oxit axit + Tác dụng với nước SO3 + H2O → H2SO4 + Tác dụng với dung dịch kiềm SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O + Tác dụng với oxit bazo SO3 + CaO → CaSO4 SO3 tan vô hạn trong H2SO4 tạo thành oleum II – ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT – Ít có ứng dụng thực tế, nhưng lại là sản phẩm trung gian để sản xuất axit sunfuric – Người ta sản xuất lưu huỳnh tri oxit bằng cách oxi hóa lưu huỳnh dioxit. BÀI TẬP Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trang 138 139 sgk Hóa Học 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây 1. Giải bài 1 trang 138 hóa 10 Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia các phản ứng sau SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 1 SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O 2 Câu nào diễn tả không đúng tính chất hóa học của các chất trong những phản ứng trên ? A. Phản ứng 1 SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa. B. Phản ứng 2 SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử. C. Phản ứng 3 SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa. D. Phản ứng 1 Br2 là chất oxi hóa, phản ứng 2 H2S là chất khử. Bài giải Phản ứng 1 SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa \\begin{array}{l} \mathop S\limits^{ + 4} \to \mathop S\limits^{ + 6} + 2e\\ \mathop {B{r_2}}\limits^0 + 2e \to \mathop {2Br}\limits^{ – 1} \end{array}\ Phản ứng 2 SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử \\begin{array}{l} \mathop S\limits^{ + 4} + 4e \to \mathop S\limits^0 \\ \mathop S\limits^{ – 2} \to \mathop S\limits^0 + 2e \end{array}\ ⇒ Câu diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên là phản ứng 2 SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa. ⇒ Đáp án C. 2. Giải bài 2 trang 138 hóa 10 Hãy ghép cặp chất và tính chất sao cho phù hợp Các chất Tính chất của chất A. S a có tính oxi hóa B. SO2 b có tính khử C. H2S c có tính oxi hóa và tính khử D. H2SO4 d chất khí, có tính oxi hóa và tính khử e không có tính oxi hóa và tính khử Bài giải Ta ghép như sau A – c B – d C – b D – a A – c ⇒ S có tính oxi hóa và tính khử. B – d ⇒ SO2 có tính oxi hóa và tính khử. C – b ⇒ H2S có tính khử. D – a ⇒ H2SO4 có tính oxi hóa. 3. Giải bài 3 trang 138 hóa 10 Cho phản ứng hóa học H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng ? A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử. B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa. C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử. D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử. Bài giải Ta có \\mathop {C{l_2}}\limits^0 + 2{\rm{e}} \to 2C{l^ – } \to \ Cl2 là chất oxi hóa. \{S^{2 – }} \to {S^{ + 6}} + 8{\rm{e}} \to \ S là chất khử. ⇒ Đáp án D. 4. Giải bài 4 trang 138 hóa 10 Hãy cho biết tính chất hóa học đặc trưng của a Hiđro sunfua. b lưu huỳnh đioxit. Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa. Bài giải a Tính chất hóa học của hiđro sunfua – Hiđro sunfua tan trong nước thành dung dịch axit rất yếu. – Tính khử mạnh H2S + O2 \{\rightarrow}\ 2S + 2H2O. H2S + 3O2 \\overset{t^{o}}{\rightarrow}\ 2SO2 + 2H2O b Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit + SO2 tan trong nước thành dung dịch axit H2SO3, là axit yếu SO2 + H2O → H2SO3 + SO2 tác dụng với dung dịch bazơ, tạo nên hai muối SO2 + NaOH → NaHSO3. SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O. – Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa SO2 + Br2 + 2 H2O → 2HBr + H2SO4 SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O. 5. Giải bài 5 trang 139 hóa 10 Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu, vì xảy ra phản ứng hóa học sau SO2 + KMnO4 + H2O \ \to\ K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 a Hãy cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron. b Hãy cho biết vai trò của SO2 và KMnO4 trong các trường hợp trên. Bài giải a Cân bằng phương trình hóa học \\\ 5\overset{+4}{S}O_2 + 2K\overset{+7}{Mn}O_4 + 2H_2O \rightarrow K_2{\overset{+6}{S}}O_4 + 2\overset{+2}{Mn}SO_4 + 2H_2\overset{+6}{S}O_4 \ \\begin{matrix} 5 \times \\ \ \\ 2 \times \end{matrix} \left\{\begin{matrix} \overset{_4}{S} \rightarrow \overset{+6}{S} + 2e \\ \ \\ \overset{+7}{Mn} + 5e \rightarrow \overset{+2}{Mn} \end{matrix}\right.\ b SO2 nhường e nên là chất khử, KMnO4 nhận e nên là chất oxi hóa. 6. Giải bài 6 trang 139 hóa 10 a Bằng phản ứng hóa học nào có thể chuyển hóa lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit và ngược lại lưu huỳnh đioxit thành lưu huỳnh ? b Khí lưu huỳnh đioxit là khí chủ yếu gây mưa axit. Mưa axit phá hủy những công trình được xây dựng bằng đá, thép. Tính chất nào của SO2 đã hủy hoại những công trình này ? Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh. Bài giải a S + O2 → SO2 dựa vào tính khử của S. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O dựa vào tính oxi hóa của SO2. b Tính khử của SO2. SO2 do nhà máy thải vào khí quyển. Nhờ xúc tác là oxit kim loại trong khói bụi nhà máy, nó bị O2 của không khí oxi hóa thành SO3 2SO2 + O2 \\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\ 2SO3 SO3 tác dụng với nước mưa tạo thành mưa axit tạo ra H2SO4. Tính axit của H2SO4 đã phá hủy những công trình được xây dựng bằng đá CaCO3, thép Fe. 7. Giải bài 7 trang 139 hóa 10 Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học chứng minh rằng lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit là những oxit axit. Bài giải SO2 và SO3 là các oxit axit vì – SO2 và SO3 tan trong nước tạo thành dung dịch axit tương ứng SO2 + H2O ⇄ H2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 – SO2 và SO3 tác dụng với bazơ, oxit bazơ để tạo muối sunfit và sunfat SO2 + NaOH → NaHSO3 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O SO3 + NaOH → NaHSO4 SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O. SO2 + CaO → CaSO3 SO3 + MgO → MgSO4. 8. Giải bài 8 trang 139 hóa 10 Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,464 lít hỗn hợp khí đktc. Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch PbNO32 dư thu được 23,9 gam kết tủa màu đen. a Viết các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. b Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào ? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu đktc ? c Tính khối lượng của Fe và FeS trong hỗn hợp ban đầu. Bài giải a Phương trình hóa học của phản ứng 1 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 2 FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S 3 H2S + PbNO32 → PbS↓ + 2HNO3 b Khí thu được gồm H2 và H2S Ta có n↓ = nPbS = \\dfrac{23,9}{239} = 0,1\ mol; n hỗn hợp khí = \\dfrac{2,464}{22,4} = 0,11\ mol. Theo PTHH 3 nH2S = nPbS = 0,1 mol Mặt khác n hỗn hợp khí = nH2 + nH2S ⇒ nH2 = n hỗn hợp khí – nH2S = 0,11 – 0,1 = 0,01 mol Vậy thể tích của mỗi khí là VH2 = 0, = 0,224 lít VH2S = 0, = 2,24 lít c Theo PTHH 1 nFe = nH2 = 0,01 mol Theo PTHH 2 nFeS = nH2S = 0,1 mol Vậy khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là mFe = 0, = 0,56 gam mFeS = 0, = 8,8 gam 9. Giải bài 9 trang 139 hóa 10 Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam hợp chất A, thu được 1,08 g H2O và 1,344 l SO2 đktc. a Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A. b Dẫn toàn bộ lượng hợp chất A nói trên qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện – Hãy giải thích hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra. – Tính khối lượng kết tủa thu được. Bài giải a Ta có \n_{SO_{2}}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06mol\ ⇒ nS = nSO2 = 0,06 mol ⇒ mS = 0, = 1,92 gam \n_{H_{2}O}=\dfrac{1,08}{18}=0,06mol\ ⇒ nH = 2nH2O = 0,12 mol ⇒ mH = 0, = 0,12 gam Ta thấy mS + mH = mA = 2,04 g Như vậy hợp chất A chỉ gồm hai nguyên tố H và S. Ta có tỉ lệ số nguyên tử H và S là nH nS = 0,12 0,06 = 2 1 Vậy công thức phân tử của A là H2S. b Phương trình hóa học của phản ứng 3H2S + H2SO4 → 4S + 4H2O 0,06 → 0,08 mol Do H2S có tính khử và H2SO4 có tính oxi hóa nên chúng có khả năng tác dụng với nhau sinh ra kết tủa vàng là S \{n_{{H_2}S}} = \dfrac{{2,04}}{{34}} = 0,06\,\,mol\ Theo phương trình \{n_S} = \dfrac{4}{3}{n_{{H_2}S}} = \dfrac{4}{3}.0,06 = 0,08\,\,mol\ Vậy mS = 0, = 2,56g. 10. Giải bài 10 trang 139 hóa 10 Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. a Viết các phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra. b Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. Bài giải Ta có \n_{SO_{2}}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\ mol, \n_{NaOH}=\dfrac{ mol. a Phương trình hóa học của phản ứng 1 SO2 + NaOH → NaHSO3 x x x mol 2 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O y 2y y mol Ta thấy \1 < \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = 1,25 < 2\ ⇒ Xảy ra cả phương trình hóa học 1 và 2 Gọi số mol của NaHSO3 và Na2SO3 lần lượt là x và y mol Theo phương trình 1 \{n_{NaOH}} = {n_{NaH{\rm{S}}{O_3}}} = x\mol Theo phương trình 2 \{n_{NaOH}} = 2{n_{N{a_2}S{O_3}}} = 2y\mol \ \to {n_{NaOH}} = x + 2y = 0,25\* Theo phương trình 1 \{n_{S{O_2}}} = {n_{NaH{\rm{S}}{O_3}}} = x\mol Theo phương trình 2 \{n_{S{O_2}}} = {n_{N{a_2}S{O_3}}} = y\mol \ \to {n_{S{O_2}}} = x + y = 0,2\** Dựa vào * và ** ta có hệ phương trình sau \\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x + y = 0,2}&{} \\ {x + 2y = 0,25}&{} \end{array}} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,15 \hfill \\ y = 0,05 \hfill \\ \end{gathered} \right.\ Khối lượng của mỗi muối sau phản ứng là \\left\{ \begin{gathered} {m_{NaHS{O_3}}} = 0, = 15,6g \hfill \\ {m_{N{a_2}S{O_3}}} = 0, = 6,3g \hfill \\ \end{gathered} \right.\ Bài trước Bài 31. Bài thực hành số 4. Tính chất của oxi, lưu huỳnh Hóa Học 10 Bài tiếp theo Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 143 sgk Hóa Học 10 Xem thêm Để học tốt môn Toán 10 Để học tốt môn Vật Lí 10 Để học tốt môn Hóa Học 10 Để học tốt môn Sinh Học 10 Để học tốt môn Ngữ Văn 10 Để học tốt môn Lịch Sử 10 Để học tốt môn Địa Lí 10 Để học tốt môn Tiếng Anh 10 Để học tốt môn Tiếng Anh 10 Sách Học Sinh Để học tốt môn Tin Học 10 Để học tốt môn GDCD 10 Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trang 138 139 sgk Hóa Học 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 10 tốt nhất! “Bài tập nào khó đã có
hóa 10 trang 138