hóa 10 bài 21 lý thuyết

Bài thuyết trình của Brené Brown về khái niệm này đã nổi tiếng từ những năm 2010, trở thành một trong những bài nói chuyện được nghe nhiều nhất trong lịch sử TED Talk. [4] Nó mang tên "The Power of Vulnerability", và được dịch thành "Sức mạnh của sự tổn thương". Giải bài tập Vật lý 11 Bài 21: Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng đặc biệt. §21. TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT A/ KIẾN THỨC Cơ BẢN Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài: Vectơ cảm Bài giảng toán cao cấp 2 (giải tích) chương 4 lý thuyết chuỗi. Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.26 KB, 21 trang ) 4.1. Các khái niệm và tính chất. 4.1. Các khái niệm và tính chất. 4.1. Các khái niệm và tính chất. Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd Hỗ Trợ Nợ Xấu. Bài 21 hóa 10Khái quát về nhóm halogenA. Tóm tắt lý thuyết hóa 10 bài 21I. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoànII. Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tửIII. Sự biến đổi tính chấtB. Giải bài tập hóa 10 bài 21C. Trắc nghiệm hóa 10 bài 21Hóa 10 bài 21 Khái quát về nhóm halogen được VnDoc biên soạn là toàn bộ nội dung bài 21 hóa 10, nội dung tài liệu giúp các bạn học sinh khái quát trọng tâm nôi dung bài từ đó có thể dàng học thuộc. Mời các bạn tham Tóm tắt lý thuyết hóa 10 bài 21I. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoànGồm các nguyên tố flo F, clo Cl, brom Br, iot I và atatin At. Atatin không gặp trong tự nhiên, là nguyên tố phóng nhóm VIIA, đứng ở cuối các chu kì, ngay trước các nguyên tố khí Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tửCấu hình electron dạng tổng quát ns2np5Do có 7 electron ở lớp ngoài cùng, chỉ còn thiếu 1 electron là đạt được cấu hình electron bền như khí hiếm, nên ở trạng thái tự do, hai nguyên tử halogen góp chung một đôi electron để tạo ra phân tử có liên kết cộng hoá trị không tử có dạng X2 X – XLiên kết của phân tử X2 không bền, dễ bị tách thành 2 nguyên tử phản ứng hoá học, các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ thu thêm 1 eleetron, do đó tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá flo không có chứa phân lớp d => chỉ có thể nhận e nên chỉ mang số OXH là -1 khi ở trong hợp chấtCl, Br, I có chứa phân lớp d, nên có khả năng nhường e nên còn có thể mang các số OXH khác -1 là +1, +3, +5, + Sự biến đổi tính chất1. Sự biến đổi tính chất vật lý của các đơn chấtTừ flo đến iot thìTrạng thái chuyển từ thể khí sang thể lỏng và rắnMàu sắc đậm dầnNhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tăng dần2. Sự biến đổi độ âm điệnĐô âm điện tương đối lớn. Từ flo đến iot thì độ âm điện giảm dần3. Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chấtDo các halogen có lớp electron ngoài cũng có cấu tạo tương tự nhau nên các đơn chất của haogengiống nhau về tính chất hóa học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thànhTính oxi hóa giảm dần từ flo đến iotĐơn chất halogen oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo ra muối halogen, oxi hóa khí hiđro tạo ra những hợp chất khí không màu, chất khí này tan trong nược tạo dung dịch axit Giải bài tập hóa 10 bài 21Để giúp các bạn học sinh học tập tốt hơn cũng như có thể hoàn thành tốt các dạng bài tập sách giáo khoa hóa 10. VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải chi tiết bài tập tại Giải Hóa 10 Bài 21 Khái quát về nhóm halogenC. Trắc nghiệm hóa 10 bài 21Câu 1 Những nguyên tố halogen thuộc nhómA. IAB. VAC. VIAD. VIIAĐáp án DCâu 2 Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen làA. ns2np4B. ns2np5C. ns2np3D. ns2np6Đáp án BCâu 3 Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất làA. cloB. bromC. floD. iotĐáp án CCâu 4 Trong nhóm halogen, sự biến đổi tính chấ nào sau đây của đơn chất đi từ flo đến iot là đúng?A. Ở điều kiện thường, trạng thái tập hợp chuyển từ thể khí sang thể lỏng và Màu sắc nhạt Nhiệt độ nóng chảy giảm Tính oxi hóa tăng án ACâu 5 Đặc điểm chung của các đơn chất halogen F2, Cl2, Br2, I2 A. ở điều kiện thường là chất tác dụng mãnh liệt với vừa cso tính oxi hóa, vừa có tính tính chất hóa học cơ bản là tính oxi án DCâu 6 Dung dịch muối không tác dụng với dung dịch AgNO3 làA. NaFB. NaClC. NaBrD. NaIĐáp án ACâu 7 Phát biểu nào sau đây sai?A. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của Flo có tính oxi hóa mạnh hơn Trong các hợp chất, flo và clo có các số oxi hóa -1, +1, +3, +5, + Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của án CCâu 8 Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 8,61 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu làA. 47,2 %B. 52,8C. 58,2%D. 41,8%Đáp án DGiả sử Y không phải FloGọi CTTB của X và Y là XNaX → AgX23 + X → 108 + X g6,03 → 8,61 g8,61.23 + X = 6,03. 108 + XX = 175,3 LoạiX là Clo, Y là FloKết tủa chỉ gồm AgCl; nAgCl = nNaCl = 8,61 143,5 = 0,06 mol% mNaCl = 0, 6,03. 100% = 58,2% ⇒ % mNaF = 41,2%Câu 9 Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên đo ở đktc làA. 4,48 3,36 2,24 1,12 10 Cho 4 đơn chất F2; Cl2; Br2; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. án DCâu 11 Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2?A. Br2 + 2NaCl → 2NaBr + Cl2B. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2OC. Br2 + 2NaOH → NaBr + NaBrO + H2OD. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2Đáp án DCâu 12 Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X làA. 64,3%.B. 39,1%.C. 47,8%.D. 35,9%Đáp án CCâu 13 Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xácA. Tất cả muối AgX X là halogen đều không tan trong Tất cả các hiđro halogenua đều tồn tại ở thể khí, ở điều kiện Tất cả các hiđro halogenua khi tan vào nước đều cho dung dịch Các halogen từ F2 đến I2 tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim án ACâu 14 Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 đktc đã phản ứng làA. 8,96 6,72 17,92 11,2 án ABảo toàn khối lượng mCl2 = mmuối – mkim loại = 28,4g⇒ VCl2 = 28,471. 22,4 = 8,96lCâu 15 Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron?A. Nhận thêm 1 Nhận thêm 2 Nhường đi 1 Nhường đi 7 án AMời các bạn xem chi tiết đáp án bộ đề trắc nghiệm Hóa 10 bài 21 tại Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 5......................Trên đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Hóa 10 bài 21 Khái quát về nhóm halogen. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất. Nhóm HalogenLý thuyết Hóa lớp 10 bài 21 Nhóm Halogen được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới Nhóm HalogenA. Lý thuyết Hóa học 10 bài 211. Trạng thái tự nhiên2. Cấu tạo nguyên tử, phân tử3. Tính chất vật lí4. Tính chất hóa học5. Điều chế ChlorineB. Bài tập minh họaC. Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 21A. Lý thuyết Hóa học 10 bài 211. Trạng thái tự nhiên- Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học còn gọi là nhóm halogen, gồm sáu nguyên tố fluorine F, chlorine Cl, bromine Br, iodine I, astatine At và tennessine Ts. Bốn nguyên tố F, G, Br và T tồn tại trong tự nhiên, còn At và Ts là các nguyên tố phóng Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, phần lớn ở dạng muối halide, phổ biến nhu calcium fluoride, sodium Nồng độ các ion halide trong nước biển- Trong cơ thể người, nguyên tố chlorine có trong máu và dịch vị dạ dày ở dạng ion Cl-, nguyên tố iodine có tuyến giáp ở dạng hợp chất hữu cơ.Các nguyên tố halogen tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất, phổ biến là muối của fluorine và Cấu tạo nguyên tử, phân tử- Các nguyên tử halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng, dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhấtns2np5 + 1e → ns2np6- Do vậy, số oxi hóa đặc trưng của các halogen trong hợp chất là Tuy nhiên, khi liên kết với các nguyên tố có độ âm điện lớn, các halogen có thể có các số oxi hóa dương +1, +3, +5, +7 trừ fluorine có độ âm điện lớn nhất, nên fluorine luôn có số oxi hóa bằng -1 trong mọi hợp chất.3. Tính chất vật lí- Trạng thái tồn tại, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy tnc, nhiệt độ sôi ts của halogen được trình bày ở Bảng Một số tính chất vật lí của đơn chất halogen- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng từ F2 đến I2 do+ Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.+ Khối lượng phân tử Ở điều kiện thường, các halogen ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như alcohol, benzene. Trong y học, dung dịch iodine loãng trong ethanol được dùng làm thuốc sát Bromine gây bỏng sau khi tiếp xúc với da. Hít thở không khí có chứa halogen với nồng độ vượt ngưỡng cho phép làm tổn hại niêm mạc tế bào đường hô hấp, gây co thắt phế quản, khó Tính chất hóa học- Halogen là các phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến Tác dụng với kim loại- Các halogen phản ứng trực tiếp với nhiều kim loại, tạo muối Sodium nóng chảy sẽ cháy với ngọn lửa sáng chói trong khi chlorine, tạo thành sodium chloride 2Na + Cl2 → 2NaCl- Dây sắt iron nung đỏ sẽ bốc cháy trong khi chlorine, tạo thành khói màu nâu đỏ là ironIII chloride 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3b. Tác dụng với hydrogen- Các halogen phản ứng với hydrogen, tạo thành hydrogen Một số đặc điểm của phản ứng giữa halogen và hydrogen- Mức độ phản ứng của các halogen với hydrogen giảm dần khi đi từ fluorine đến iodine, phù hợp với tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ F2 đến I2c. Tác dụng với nước- Khi tan vào nước, một phần Cu tác dụng với nước tạo thành HCl hydrochloric acid và HClO hypochlorous acid Cl2 + H2O ⇔ HCl + HClO- Hypochlorous acid có tính oxi hóa mạnh nên chlorine trong nước có khả năng diệt khuẩn, tẩy màu và được ứng dụng trong khử trùng nước sinh Tác dụng với dung dịch kiềm- Chlorine phản ứng với dung dịch kiềm ở điều kiện thường, tạo thành nước Javel Gia-ven Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O- Nước Javel chứa NaClO sodium hypochlorite, NaCl và một phần NaOH dư được dùng làm chất tẩy rửa, khử Khi đun nóng, Cl2 phản ứng với dung dịch kiềm tạo thành muối chlorate 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O- Potassium chlorate là chất oxi hoá mạnh, được sử dụng chế tạo thuốc nổ, hỗn hợp đầu que diêm,...e. Tác dụng với dung dịch halide- Chlorine có thể oxi hoá ion Br- trong dung dịch muối bromide và ion I- trong dung dịch muối iodide, bromine có thể oxi hóa ion I- trong dung dịch muối + 2NaBr- → NaCl + Br2Br2 + 2Nal → 2NaBr + I2- Trong công nghiệp, phản ứng giữa chlorine và ion bromide được ứng dụng để điều chế bromine từ nước đơn chất halogen từ fluorine đến iodine- Nhiệt độ nóng chảy tăng dần, nhiệt độ sôi tăng Là phi kim điển hình, tính oxi hoá giảm Điều chế Chlorine- Năm 1774, C. W Scheele Se-lơ, nhà hóa học người Thụy Điển, điều chế được chlorine khi cho quặng pyrolusite MnO2 tác dụng với hydrochloric acid đặc MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O- Ngày nay, phản ứng trên vẫn được dùng khi cần điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm. Ngoài ra, còn có thể thay MnO2 bằng KMnO4 rắn để điều chế khí C 2KMnO4 + 16HCl đặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O- Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất ở nhiệt độ thường bằng cách điện phân dung dịch muối ăn bão hoà, có màng ngăn giữa các điện cực 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2B. Bài tập minh họaBài 1 Trong tự nhiên, một số phi kim như carbon, nitrogen, oxygen tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất, còn các halogen đều chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Vì sao có sự khác biệt này?Hướng dẫn giải- Các nguyên tố halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên do nguyên tử của các nguyên tố này hoạt động hóa học rất mạnh- Halogen có ái lực electron lớn. Nguyên tử halogen X với 7 electron lớp ngoài cùng→ Dễ dàng nhận thêm 1 electron để tạo thành ion âm X- có cấu hình electron của khí hiếm→ Các halogen mau chóng tạo liên kết với các nguyên tử nguyên tố khácBài 2 Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 8,61 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu làA. 47,2 %B. 52,8C. 58,2%D. 41,8%Hướng dẫn giảiĐáp án DGiả sử Y không phải FloGọi CTTB của X và Y là XNaX → AgX23 + X → 108 + X g6,03 → 8,61 g8,61.23 + X = 6,03. 108 + XX = 175,3 LoạiX là Clo, Y là FloKết tủa chỉ gồm AgCl; nAgCl = nNaCl = 8,61 143,5 = 0,06 mol% mNaCl = 0, 6,03. 100% = 58,2% ⇒ % mNaF = 41,2%Bài 3 Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 đktc đã phản ứng làA. 8,96 6,72 17,92 11,2 dẫn giảiĐáp án ABảo toàn khối lượng mCl2 = mmuối – mkim loại = 28,4g⇒ VCl2 = 28,471. 22,4 = 8,96lC. Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 21-Như vậy, đã gửi tới các bạn Lý thuyết Hóa học 10 bài 21 Nhóm Halogen KNTT Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Hóa 10 Cánh Diều, Lý 10 Cánh Diều và Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1, Sinh 10 Chân trời sáng tạo đầy đủ sẻ bởiNgày 11/04/2023 Mở đầuBài Mở đầuChương 1 Cấu tạo nguyên tửBài 1 Thành phần của nguyên tửBài 2 Nguyên tố hóa họcBài 3 Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tửBài 4 Ôn tập chương 1Chương 2 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoànBài 5 Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa họcBài 6 Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhómBài 7 Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kìBài 8 Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Bài 9 Ôn tập chương 2 Chương 3 Liên kết hóa họcBài 10 Quy tắc Octet Bài 11 Liên kết ion Bài 12 Liên kết cộng hóa trị Bài 13 Liên kết Hydrogen và tương tác Van der Waals Bài 14 Ôn tập chương 3 Chương 4 Phản ứng Oxi hóa - KhửBài 15 Phản ứng oxi hóa - khử Bài 16 Ôn tập chương 4 Chương 5 Năng lượng hóa họcBài 17 Biến thiên Enthalpy trong các phản ứng hóa họcBài 18 Ôn tập chương 5 Chương 6 Tốc độ phản ứngBài 19 Tốc độ phản ứngBài 20 Ôn tập chương 6 Chương 7 Nguyên tố nhóm HalogenBài 21 Nhóm Halogen Bài 22 Hydrogen Halide - Muối Halide Bài 23 Ôn tập chương 7 Bài 1 Một vật có khối lượng m = 40kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F = 200N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn \\mu t = 0,25\. Hãy tính a Gia tốc của vật; b Vận tốc của vật ở cuối giây thứ ba; c Đoạn thẳng mà vật đi được trong 3 giây đầu. Lấy g = 10 m/s2. Hướng dẫn giải Vật chịu tác dụng của các lực được biểu diễn trên hình vẽ. Câu a Chọn hệ trục tọa độ Oxy có O trùng với vị trí ban đầu khi vật bắt đầu chuyển động. Chiều dương là chiều chuyển động. Định luật II Niu-tơn cho + + + = m 1 Chiếu 1 lên Ox, Oy ta có Ox F - fms = ma 2 Oy N- P = 0 => N = P = mg 3 Mà fms = µM 4 2, 3 và 4 \\Rightarrow F - \mu mg = ma\ \\Rightarrow a =\frac{F- \mu mg}{m}\ = \\Rightarrow a = 2,5 m/s^2\ Câu b Ta có \v = at\ \\Rightarrow v = 2, = 7,5 m/s\ Câu c Ta có Quãng đường vật đi được trong 3 giây \s_3=\frac{at_{3}^{2}}{2}=\frac{2,5}{2}. 3^2 = 11,25m\ Bài 2 Một vật đang quay quanh trục với một tốc độ góc =2 rad/s. Nếu bỗng nhiên momen lực tác dụng lên nó mất đi thì A. Vật dừng lại ngay. B. Vật quay chậm dần rồi dừng lại. C. Vật đổi chiều quay. D. Vật quay đều với tốc độ góc 2 rad/s. Hướng dẫn giải Chọn đáp án D. Vật quay đều với tốc độ góc 2 rad/s vì momen lực tác dụng lên nó mất đi nhưng vẫn còn momen quán tính Bài 3 Một xe ca có khối lượng 1250kg được dùng để kéo một xe móc có khối lượng 325kg. Cả hai xe cùng chuyển động với gia tốc 2,15mm/s2. Bỏ qua chuyển động quay của các bánh xe. Hãy xác định hợp lực tác dụng lên xe ca. Hướng dẫn giải ​ Gọi mA là khối lượng của xe ca, mB là khối lượng của xe móc. Chọn trục Ox nằm ngang, chiều dương là chiều chuyển động. Áp dụng định luật II Niu-tơn Hợp lực tác dụng lên xe A chính là hợp lục tác dụng lên hệ A và B. \F_{hl} = m_A+m_Ba = 1250 +325. 2,15\ \\Rightarrow F_{hl} = 3386,25 N\

hóa 10 bài 21 lý thuyết